Thông tư liên tịch Số: 11 /2008/TTLT- BLĐTBXH-BTC ban hành ngày 21 tháng 7 năm 2008 Hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước

Hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH
Số: 11 /2008/TTLT- BLĐTBXH-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2008
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/ 7/2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chớnh;
Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đõy được viết tắt là Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ),
Liờn tịch Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội – Bộ Tài chớnh hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đõy được viết tắt là Quỹ) như sau:
I. NGUỒN HèNH THÀNH, MỨC VÀ CÁCH THỨC ĐểNG GểP QUỸ
1. Số dư Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động chuyển sang.
2. Đúng gúp của doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ như sau:
a) Doanh nghiệp dịch vụ trớch 1% số thu tiền dịch vụ hàng năm để đúng gúp Quỹ.
Số thu tiền dịch vụ hàng năm làm căn cứ tớnh mức đúng gúp Quỹ là doanh thu tiền dịch vụ hàng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp dịch vụ được hạch toỏn khoản đúng gúp này vào chi phớ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp.
b) Định kỳ hàng quý, chậm nhất là ngày 10 của thỏng đầu quý sau, doanh nghiệp dịch vụ tự kờ khai và đúng gúp Quỹ theo quy định. Chậm nhất là cuối quý I năm sau, doanh nghiệp dịch vụ phải đúng gúp đầy đủ và lập bỏo cỏo quyết toỏn của năm trước với Quỹ (kờ khai và bỏo cỏo theo mẫu tại phụ lục số 1).
3. Đúng gúp của người lao động theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ như sau:
a) Người lao động đúng gúp Quỹ mức 100.000 đồng/người/hợp đồng (kể cả thời gian gia hạn) và được cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ.
Giấy chứng nhận tham gia Quỹ là chứng chỉ xỏc nhận người lao động đứng tờn được hưởng cỏc quyền lợi theo quy định tại Thụng tư này. Giấy chứng nhận cú giỏ trị kể từ khi người lao động nộp tiền đúng gúp đến khi hợp đồng lao động kết thỳc, kể cả thời gian gia hạn hợp đồng.
Ban điều hành Quỹ cú trỏch nhiệm tổ chức in ấn, phỏt hành và cung cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ cho người lao động thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội (theo mẫu tại phụ lục số 2).
b) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài thụng qua doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp trỳng thầu, nhận thầu, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cỏ nhõn đầu tư ra nước ngoài (sau đõy gọi chung là doanh nghiệp, tổ chức đưa đi) đúng gúp Quỹ khi tham gia khoỏ học bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
c) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cỏ nhõn đúng gúp Quỹ khi đăng ký hợp đồng tại Sở Lao động-Thương binh và Xó hội.
d) Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội cỏc tỉnh, thành phố cú trỏch nhiệm thu đúng gúp Quỹ của người lao động theo quy định tại Thụng tư này và cấp Giấy chứng nhận cho người lao động theo hướng dẫn của Ban điều hành Quỹ; định kỳ hàng thỏng, chậm nhất là ngày 10 của thỏng tiếp theo, chuyển toàn bộ số thu của thỏng trước về tài khoản của Quỹ.
e) Định kỳ (quý, năm), doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm lập bỏo cỏo thu nộp tiền đúng gúp Quỹ của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 3a) gửi Quỹ kốm theo danh sỏch người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 3b).
4. Hỗ trợ của ngõn sỏch nhà nước trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ.
5. Nguồn thu khỏc (lói tiền gửi, tiền tài trợ của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước.
II. NỘI DUNG, MỨC VÀ QUY TRèNH THỦ TỤC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ mở rộng và phỏt triển thị trường lao động ngoài nước theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ như sau:
a) Hỗ trợ tham gia hoạt động thăm dũ, khảo sỏt và tỡm hiểu thị trường lao động mới.
Thị trường lao động mới là những nước và vựng lónh thổ chưa đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo hợp đồng.
-Đối tượng được hỗ trợ: Đại diện tổ chức và cỏ nhõn được Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội mời để tham gia hoạt động thăm dũ, khảo sỏt và tỡm hiểu thị trường lao động mới.
– Mức hỗ trợ: Quỹ hỗ trợ vộ mỏy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nước cụng tỏc đối với thành viờn được mời thuộc cỏc doanh nghiệp và hỗ trợ toàn bộ chi phớ theo quy định đối với cỏc đối tượng hưởng lương từ ngõn sỏch nhà nước.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Căn cứ Quyết định của Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội mời cỏn bộ tham gia khảo sỏt thị trường lao động ở nước ngoài, Quỹ tổ chức mua vộ mỏy bay và hỗ trợ cỏc chi phớ khỏc (nếu cú) cho đại diện tổ chức, cỏ nhõn được mời tham gia đoàn.
– Chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày kết thỳc chuyến cụng tỏc, tổ chức và cỏ nhõn được hỗ trợ cú trỏch nhiệm nộp lại cỏc chứng từ chi cho Quỹ để làm thủ tục thanh toỏn theo quy định.
b) Hỗ trợ hoạt động tỡm kiếm, khai thỏc thị trường lao động mới của doanh nghiệp.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Quỹ hỗ trợ 05 (năm) doanh nghiệp dịch vụ đầu tiờn khai thỏc và đưa được lao động sang làm việc tại thị trường mới.
– Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30% tiền vộ mỏy bay và cụng tỏc phớ cho cỏn bộ của doanh nghiệp đi khai thỏc thị trường lao động mới (theo mức khoỏn quy định của Bộ Tài chớnh đối với cỏn bộ, cụng chức được cử đi cụng tỏc ngắn hạn ở nước ngoài do Ngõn sỏch Nhà nước đảm bảo kinh phớ), nhưngtối đa khụng quỏ 5.000 (năm ngàn) đụ la Mỹ/doanh nghiệp/thị trường.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ cú văn bản đề nghị hỗ trợ được Cục quản lý lao động ngoài nước xỏc nhận là một trong năm doanh nghiệp đầu tiờn khai thỏc và đưa được lao động sang làm việc tại thị trường mới (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kốm theo cỏc hồ sơ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chớnh) cử cỏn bộ đi cụng tỏc của cơ quan, tổ chức cú thẩm quyền;
+ Bảng kờ chi phớ tiền vộ mỏy bay và cụng tỏc phớ cho cỏn bộ của doanh nghiệp đi khai thỏc thị trường lao động mới (kốm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
– Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ cú trỏch nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động củng cố và phỏt triển thị trường lao động truyền thống.
Thị trường lao động truyền thống là những nước và vựng lónh thổ đó đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo hợp đồng và hiện nay cỏc thị trường này vẫn tiếp tục nhận lao động Việt Nam.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ đưa được trờn 500 lao động/năm/thị trường đối với thị trường cú tiền lương cơ bản của người lao động từ 500 USD/người/thỏng trở lờn hoặc 1.000 lao động/năm/thị trường đối với thị trường cú tiền lương cơ bản của người lao động dưới 500 USD/người/thỏng và giải quyết kịp thời những vấn đề phỏt sinh đối với người lao động.
– Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30% sinh hoạt phớ cho cỏn bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (theo mức sinh hoạt phớ tối thiểu quy định của Bộ Tài chớnh đối với cỏn bộ, cụng chức được cử đi cụng tỏc tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài), nhưng tối đa khụng quỏ 3.000 (ba ngàn) đụ la Mỹ/doanh nghiệp/năm/thị trường.
Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ cú văn bản đề nghị hỗ trợ cú xỏc nhận của Cục quản lý lao động ngoài nước về số lượng lao động đưa đi và tỡnh hỡnh quản lý lao động ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kốm theo cỏc giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chớnh) cử cỏn bộ đi quản lý lao động ở nước ngoài của cơ quan, tổ chức cú thẩm quyền;
+ Bảng kờ chi phớ về sinh hoạt phớ cho cỏn bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (kốm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
– Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ cú trỏch nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do.
d) Hỗ trợ cỏc hoạt động nhằm mục đớch tạo quan hệ, vận động tranh thủ đối tỏc, thu thập thụng tin để tỡm hiểu, xỳc tiến và tỡm kiếm thị trường mới, củng cố và phỏt triển thị trường lao động truyền thống của Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội đối với những nhiệm vụ chưa được ngõn sỏch nhà nước bố trớ kinh phớ.
– Mức hỗ trợ: Khụng vượt quỏ 30% tổng chi phớ hàng năm về hoạt động xỳc tiến mở thị trường lao động ngoài nước theo dự toỏn được duyệt.
Hàng năm, Quỹ lập dự toỏn chi hỗ trợ cho cỏc hoạt động nờu trờn trỡnh Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội phờ duyệt.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Khi cú phỏt sinh cỏc hoạt động nờu trờn, cơ quan, tổ chức và cỏ nhõn được giao nhiệm vụ thực hiện cú văn bản trỡnh Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội phờ duyệt nội dung và dự toỏn kinh phớ. Căn cứ vào nội dung và dự toỏn được duyệt, Quỹ cấp kinh phớ và quyết toỏn theo quy định.
đ) Hỗ trợ hoạt động quảng bỏ nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Cỏc cơ quan được Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội cho phộp tổ chức cỏc hoạt động quảng bỏ nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 50% chi phớ thực tế nhưng khụng quỏ 50% dự toỏn được duyệt.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Cơ quan tổ chức cỏc hoạt động quảng bỏ cú giấy đề nghị hỗ trợ gửi Quỹ kốm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội cho phộp tổ chức cỏc hoạt động quảng bỏ nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (trong quyết định nờu rừ nội dung và dự toỏn kinh phớ thực hiện).
– Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ cấp tạm ứng kinh phớ hỗ trợ bằng 35% dự toỏn được duyệt. Trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do.
– Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành cỏc hoạt động quảng bỏ, cơ quan tổ chức phải thanh quyết toỏn với Quỹ theo quy định. Hồ sơ gồm cú: giấy đề nghị thanh toỏn và bảng kờ chi phớ (kốm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nõng cao chất lượng nguồn lao động theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ.
a) Giỏo trỡnh, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động.
– Đối tượng được hỗ trợ: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc theo hợp đồng cỏ nhõn.
– Mức hỗ trợ: Quỹ cung cấp miễn phớ giỏo trỡnh, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xó hội (đối với hợp đồng cỏ nhõn).
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Định kỳ hàng quý, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội (đối với hợp đồng cỏ nhõn) lập bỏo cỏo và đề nghị cung cấp tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 5);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm lập sổ theo dừi và cấp phỏt tài liệu cho người lao động; định kỳ hàng năm lập bỏo cỏo gửi Quỹ về tỡnh hỡnh cấp phỏt tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 5).
b) Hỗ trợ học phớ bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động là con thương binh, liệt sĩ và người cú cụng hưởng chế độ chớnh sỏch ưu đói, người lao động thuộc diện hộ nghốo, người lao động là người dõn tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài.
– Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học phớ phải nộp theo quy định, nhưng tối đa khụng quỏ 1.500.000 đồng/người lao động.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ khi bắt đầu tham gia khoỏ học bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết làm đơn đề nghị hỗ trợ học phớ cú xỏc nhận của Uỷ ban nhõn dõn cấp xó về hộ khẩu thường trỳ và loại đối tượng của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6a);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi lập danh sỏch người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu tại phụ lục số 7a) kốm theo đơn của người lao động gửi Quỹ;
– Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phớ cho người lao động thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi phải chi trả cho người lao động hoặc giảm học phớ tương đương với mức hỗ trợ.
c) Hỗ trợ bồi dưỡng nõng cao tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động đối với thị trường yờu cầu cao về tay nghề, ngoại ngữ.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động tham gia cỏc khoỏ học theo đề ỏn thớ điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đũi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ được Bộ Lao động- Thương binh và Xó hội chấp thuận cho thực hiện.
– Mức hỗ trợ: Bằng 20% mức học phớ phải nộp theo quy định, nhưng tối đa khụng quỏ 2.000.000 đồng/người lao động.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề ỏn thớ điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đũi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ lập danh sỏch người lao động tham gia khoỏ học (theo mẫu tại phụ lục số 7b) gửi Quỹ đề nghị hỗ trợ kinh phớ cho người lao động kốm theo văn bản chấp thuận cho thực hiện đề ỏn (trong đú nờu rừ ngành nghề, số lượng lao động, nội dung đào tạo bồi dưỡng, mức học phớ).
– Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phớ cho người lao động thụng qua doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề ỏn, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do. Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề ỏn cú trỏch nhiệm chi trả cho người lao động hoặc giảm học phớ tương đương với mức hỗ trợ.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ.
a) Hỗ trợ cho thõn nhõn của người lao động bị chết.
– Đối tượng được hỗ trợ: Thõn nhõn của người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Thõn nhõn phải là người được người lao động uỷ quyền trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
– Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng/trường hợp.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Thõn nhõn của người lao động làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro cú xỏc nhận của Uỷ ban nhõn dõn cấp xó về hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được uỷ quyền và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b ) gửi Quỹ kốm theo bản phụtụ giấy chứng tử của người lao động hoặc xỏc nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
– Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ trực tiếp cho thõn nhõn người lao động hoặc thụng qua hệ thống Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam (theo địa chỉ ghi trong đơn đề nghị). Trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do.
b) Hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật khụng đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động đang làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật khụng đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn. Hỗ trợ này khụng ỏp dụng đối với người lao động ra ngoài hợp đồng hoặc phải về nước ngay sau khi sang đến nước làm việc do sai sút khỏm sức khoẻ trong nước.
– Mức hỗ trợ: Tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp đối với người lao động đó làm việc ở nước ngoài bằng hoặc ớt hơn 50% thời hạn hợp đồng và tối đa 3.000.000 đồng/trường hợp đối với người lao động đó làm việc ở nước ngoài trờn 50% thời hạn hợp đồng.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động hoặc người được người lao động uỷ quyền làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro cú xỏc nhận của Uỷ ban nhõn dõn cấp xóvề hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được uỷ quyền và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b) gửi Quỹ thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xó hội nơi đăng ký hợp đồng kốm theo giấy xỏc nhận của cơ quan y tế nước sở tại hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đú về việc người lao động khụng đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc;
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội lập danh sỏch người lao động thuộc đối tượng nờu trờn (theo mẫu tại phụ lục số 8) kốm theo đơn của người lao động gửi Quỹ đề nghị hỗ trợ cho người lao động;
– Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ xem xột, hỗ trợ cho người lao động thụng qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xó hội, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xó hội phải chi trả cho người lao động.
c) Hỗ trợ cho người lao động trong một số trường hợp rủi ro khỏch quan khỏc.
– Đối tượng được hỗ trợ: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Mức hỗ trợ: Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội quyết định mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp, trờn cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn quy trỡnh, thủ tục hồ sơ chi hỗ trợ phự hợp với từng trường hợp cụ thể.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp để giải quyết rủi ro cho người lao động.
– Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ phải cử cỏn bộ ra nước ngoài để giải quyết rủi ro cho người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
– Mức hỗ trợ: Bằng 01 vộ mỏy bay hạng ghế thường (một lượt) từ Việt Nam đến nước người lao động làm việc.
– Quy trỡnh, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp cú giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kốm theo cỏc giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chớnh) cử cỏn bộ đi cụng tỏc của cơ quan, tổ chức cú thẩm quyền, bản phụ tụ cuống vộ mỏy bay của cỏn bộ đi cụng tỏc;
+ Bản phụtụ giấy chứng tử của người lao động.
– Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ cú trỏch nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp khụng giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nờu rừ lý do.
4. Chi cho cụng tỏc thụng tin tuyờn truyền chủ trương, chớnh sỏch của Đảng, phỏp luật của Nhà nước về hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài nhằm nõng cao nhận thức của xó hội, phổ biến những mụ hỡnh hiệu quả về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Mức chi theo hợp đồng kinh tế đảm bảo tiết kiệm, hợp lý và đỳng quy định về tài chớnh.
5. Chi bộ mỏy quản lý và điều hành Quỹ.
Quỹ được trớch 10% trờn tổng số thu hàng năm để chi cho bộ mỏy quản lý và điều hành Quỹ, gồm cỏc nội dung sau:
a) Chi tiền lương, tiền cụng cho bộ mỏy quản lý và điều hành Quỹ.
– Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức thuộc biờn chế làm việc tại Quỹ được hưởng lương, phụ cấp và cỏc khoản đúng gúp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xó hội, kinh phớ cụng đoàn) theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp cú thu;
– Cỏn bộ, cụng chức, viờn chức được phõn cụng cụng tỏc kiờm nhiệm tại Quỹ được hưởng phụ cấp quản lý Quỹ theo tỷ lệ phự hợp với thời gian làm việc tại Quỹ. Tuỳ thuộc khối lượng cụng việc và mức độ tham gia, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức phụ cấp đối với từng thành viờn của Hội đồng quản lý Quỹ và Trưởng ban Điều hành Quỹ quyết định mức phụ cấp đối với từng thành viờn Ban điều hành Quỹ, nhưng tối đa khụng vượt quỏ lương cơ bản theo ngạch, bậc quy định tại Nghị định số 204/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chớnh phủ.
– Cỏn bộ được tuyển dụng theo chế độ hợp đồng làm việc tại Quỹ: Thực hiện theo cỏc quy định hiện hành.
b) Cỏc khoản chi cụng tỏc phớ, chi đoàn ra, đoàn vào, chi hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Quỹ ỏp dụng theo quy định hiện hành. Những trường hợp đặc biệt cú thể vượt quỏ mức quy định chung do Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
c) Cỏc khoản chi nghiệp vụ chuyờn mụn và cỏc khoản chi khỏc liờn quan đến hoạt động của Quỹ như: chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định; chi vật tư văn phũng; chi thanh toỏn dịch vụ cụng cộng (tiền điện, nhiờn liệu, vệ sinh, mụi trường, v.v..) thực hiện theo chế độ hiện hành.
III. QUẢN Lí TÀI CHÍNH QUỸ
1. Quỹ phải tổ chức cụng tỏc kế toỏn, quyết toỏn theo đỳng cỏc quy định hiện hành của phỏp luật về kế toỏn, tài chớnh; chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toỏn về cỏc hoạt động tài chớnh của Quỹ. Trưởng ban điều hành Quỹ là chủ tài khoản và chịu trỏch nhiệm về quản lý tài chớnh, kế toỏn của Quỹ.
a) Đối với Ban điều hành Quỹ:
– Chấp hành cỏc quy định về chứng từ kế toỏn, hạch toỏn kế toỏn, mở sổ kế toỏn để ghi chộp, hệ thống và lưu trữ toàn bộ cỏc nghiệp vụ kinh tế, tài chớnh phỏt sinh liờn quan đến hoạt động của Quỹ theo quy định của chế độ kế toỏn hành chớnh sự nghiệp hiện hành;
– Lập và gửi đầy đủ, đỳng thời hạn cỏc bỏo cỏo tài chớnh và theo định kỳ quyết toỏn hàng năm của Quỹ cho Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội và cơ quan tài chớnh theo quy định.
b) Tổ chức, cỏ nhõn đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội:
– Cú trỏch nhiệm mở sổ, ghi chộp, bỏo cỏo định kỳ và hàng năm (theo mẫu tại phụ lục số 9) về việc thực hiện chi hỗ trợ cho người lao động gửi Quỹ kốm theo toàn bộ chứng từ chi hỗ trợ.
– Sở Lao động-Thương binh và Xó hội thực hiện việc chi và quyết toỏn kinh phớ được Quỹ hỗ trợ nờu tại điểm b, khoản 5, Mục II của Thụng tư này theo cỏc quy định tài chớnh hiện hành và hướng dẫn của Ban điều hành Quỹ.
2. Trong trường hợp đặc biệt cần cú sự hỗ trợ của nhà nước, Hội đồng quản lý Quỹ lập dự toỏn chi tiết gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội xem xột đề nghị Bộ Tài chớnh tổng hợp trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ quyết định. Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm quyết toỏn kinh phớ NSNN hỗ trợ cho Quỹ và tổng hợp trong quyết toỏn chi NSNN hàng năm của Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội theo quy định.
3. Quỹ phải thực hiện cụng khai tài chớnh theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thụng tư này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Cụng bỏo, cỏc quy định trước đõy đối với Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động bị bói bỏ.
2. Người lao động chỉ được Quỹ hỗ trợ theo quy định tại Thụng tư này khi đúng gúp Quỹ đầy đủ và được hưởng tối đa một (01) lần cho từng nội dung hỗ trợ đối với mỗi lần đúng gúp Quỹ. Riờng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chớnh phủ và Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trước ngày Quyết định số 144 /2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ cú hiệu lực nếu bị rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trong hợp đồng) được hỗ trợ theo quy định tại điểm a, b,c khoản 3, Mục II Thụng tư này.
3. Doanh nghiệp dịch vụ vi phạm việc đúng gúp Quỹ sẽ bị xem xột xử lý theo quy định tại Nghị định số 144/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của Chớnh phủ.
4. Tổ chức, cỏ nhõn đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm thực hiện và hướng dẫn người lao động thực hiện cỏc quy định tại Thụng tư này.
Trường hợp tổ chức đưa đi bị giải thể hoặc phỏ sản, việc hỗ trợ rủi ro cho người lao động được Quỹ giải quyết trực tiếp.
5. Bộ Tài chớnh cỳ trỏch nhiệm kiểm tra, giỏm sỏt việc quản lý và sử dụng Quỹ.
6. Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cú trỏch nhiệm tổ chức, tuyờn truyền, phổ biến chớnh sỏch hỗ trợ của nhà nước đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Quyết định số 144 /2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ và Thụng tư này.
7. Trong quỏ trỡnh thực hiện, nếu cú vấn đề phỏt sinh hoặc khú khăn, vướng mắc, đề nghị phản ỏnh về Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội, Bộ Tài chớnh để kịp thời giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà Nguyễn Thanh Hoà
Nơi nhận:
– Văn phũng Quốc hội;
– Văn phũng Chủ tịch nước;
– Văn phũng Chớnh phủ;
– Văn phũng TW và cỏc Ban của Đảng;
– Viện Kiểm sỏt nhõn dõn tối cao;
– Toà ỏn nhõn dõn tối cao;
– Cỏc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ;
– UBND cỏc tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cơ quan TW cỏc đoàn thể;
– Kiểm toỏn Nhà nước;
– Cỏc Sở Lao động-TBXH;
– Cỏc doanh nghiệp XKLĐ;
– Cụng bỏo;
– Website của Chớnh phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư phỏp;
– Cỏc đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chớnh;
– Lưu: VT (BLĐTBXH), QLLĐNN (BLĐTBXH), TCĐN(BTC).


Download PFG file

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

!!!

error: Content is protected !!